Cập nhật báo giá Hộ lan tôn sóng (hộ lan mềm) quý 3 năm 2024:
Tấm sóng 2,32 dày 3mm: giá dao động từ 630.000đ đến 715.000đ.
Tấm sóng 3,32 dày 3mm: giá dao động từ 890.000đ đến 975.000đ.
Tấm sóng 4,32 dày 3mm: giá dao động từ 1.155.000đ đến 1.195.000đ.
Tấm sóng 6,32 dày 3mm: giá dao động từ 1.660.000đ đến 1.770.000đ.
Tấm đầu cuối (tấm đuôi cá): giá dao động từ 285.000đ đến 315.000đ/tấm.
Trụ tròn D141,3mmx4,5mm: giá dao động từ 395.000đ đến 435.000đ/mét.
Trụ tròn D141,3mmx4mm: giá dao động từ 375.000đ đến 395.000đ/mét.
Trụ tròn D113,5mmx4,5mm: giá dao động từ 340.000đ đến 375.000đ/mét.
Trụ tròn D113,5mmx4mm: giá dao động từ 305.000đ đến 335.000đ/mét.
Bản đệm 300x50x5: giá 21.000đ.
Bản đệm 300x70x5: giá 26.000đ.
Trụ U160x100x3x1750mm: giá dao động từ 419.000đ đến 482.000đ/trụ.
Đệm U160x100x360x3mm: giá dao động từ 98.000đ đến 134.000đ/đệm.
Trụ U160x160x5x1750mm: giá dao động từ 725.000đ đến 770.000đ/trụ.
Đệm U160x160x5x360mm: giá dao động từ 150.000đ đến 195.000/đệm.
Tiêu phản quang: 7.000 đồng/cái.
Bulong M16x35: 5.000 đồng/con.
Bulong M20x380: 28.000 đồng/con.
Bulong M20x180: 17.000 đồng/con.
STT | Sản phẩm/Thông số kỹ thuật | Đơn giá chưa VAT (VNĐ) | Ghi chú |
1 | Tấm sóng 2,32 dày 3mm mạ kẽm nhúng nóng | 630.000 - 715.000 | đ/tấm |
2 | Tấm sóng 3,32 dày 3mm mạ kẽm nhúng nóng | 890.000 - 975.000 | đ/tấm |
3 | Tấm sóng 4,32 dày 3mm mạ kẽm nhúng nóng | 1.155.000 - 1.195.000 | đ/tấm |
4 | Tấm sóng 6,32 dày 3mm mạ kẽm nhúng nóng | 1.660.000 - 1.770.000 | đ/tấm |
5 | Tấm đầu cuối (tấm đuôi cá) mạ kẽm nhúng nóng | 285.000 - 315.000 | đ/tấm |
6 | Trụ tròn D141,3mmx4,5mm mạ kẽm nhúng nóng | 395.000 - 435.000 | đ/md |
7 | Trụ tròn D141,3mmx4,0mm mạ kẽm nhúng nóng | 375.000 - 395.000 | đ/md |
8 | Trụ tròn D113,5mmx4,5mm mạ kẽm nhúng nóng | 340.000 - 375.000 | đ/md |
9 | Trụ tròn D113,5mmx4,0mm mạ kẽm nhúng nóng | 305.000 - 335.000 | đ/md |
10 | Trụ U160x160x5x1750mm mạ kẽm nhúng nóng | 725.000 - 770.000 | đ/trụ |
11 | Đệm U160x160x5x360mm mạ kẽm nhúng nóng | 150.000 - 195.000 | đ/đệm |
12 | Bản đệm 300x50x5 | 21.000 - 22.000 | đ/cái |
13 | Bản đệm 300x70x5 | 26.000 - 28.000 | đ/cái |
14 | Tiêu phản quang | 7.000 - 8.000 | đ/cái |
15 | Bulong M20x380 | 27.000 - 29.000 | đ/con |
16 | Bulong M20x180 | 17.000 - 19.000 | đ/con |
17 | Bulong M16x35 | 4.500 - 5.000 | đ/con |
18 | BG trên chỉ mang tính chất tham khảo, để biết cụ thể vui lòng LH | Hotline | 0977.348.266 |
Vật liệu:
Hiện nay vật liệu thép phổ biến và thông dụng nhất được dùng để sản xuất hộ lan tôn sóng đó là thép SS400 và thép SS540, tùy thuộc vào yêu cầu của bản vẽ thiết kế hay của đơn vị thi công để chọn loại thép phù hợp. Thép SS540 là loại thép có chất lượng cao hơn, khả năng chịu lực tốt hơn và có giá thành cao hơn.
Do đó, khi chọn vật liệu để sản xuất hộ lan tôn sóng, các nhà sản xuất cần cân nhắc các yếu tố khác nhau để đưa ra quyết định tốt nhất về giá thành sản xuất.
Kích thước:
Yếu tố kích thước là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá thành sản xuất của hộ lan tôn sóng. Các tấm sóng hay trụ hộ lan có kích thước lớn hơn sẽ có giá thành cao hơn so với các tấm sóng hay trụ có kích thước nhỏ hơn. Điều này là do chi phí sản xuất và vận chuyển của các tấm thép lớn hơn sẽ cao hơn.
Để làm giảm chi phí sản xuất, các nhà sản xuất thường sử dụng các kích thước tiêu chuẩn cho các thanh chắn. Các kích thước này đã được xác định trước bởi các tiêu chuẩn và quy định về an toàn giao thông. Việc sử dụng các kích thước tiêu chuẩn cũng giúp đảm bảo tính nhất quán trong quá trình lắp đặt hộ lan tôn sóng trên đường.
Tuy nhiên, nếu có nhu cầu sử dụng các kích thước đặc biệt, ví dụ như để phù hợp với khu vực địa lý hoặc các yêu cầu kỹ thuật khác, giá thành của các cấu kiện hộ lan tôn sóng sẽ cao hơn so với các cấu kiện có kích thước tiêu chuẩn.
Do đó, khi chọn kích thước cho các thanh chắn bằng thép, các nhà sản xuất cần xem xét cẩn thận các yêu cầu kỹ thuật và quy định về an toàn giao thông, cùng với các yếu tố khác như giá thành để đưa ra quyết định tốt nhất.
Thiết kế:
Thiết kế là một yếu tố quan trọng trong việc ảnh hưởng đến giá thành sản xuất của hộ lan mềm. Thiết kế có thể ảnh hưởng đến lượng vật liệu sử dụng, độ phức tạp của quy trình sản xuất, khả năng vận chuyển và lắp đặt cũng như tính hiệu quả của sản phẩm.
Đầu tiên, thiết kế sẽ ảnh hưởng đến lượng vật liệu sử dụng để sản xuất hộ lan. Nếu thiết kế không được tối ưu hóa, nó có thể dẫn đến lãng phí vật liệu, làm tăng chi phí sản xuất. Ngược lại, thiết kế tối ưu hóa có thể giúp giảm thiểu lượng vật liệu cần thiết, giảm chi phí sản xuất.
Thứ hai, độ phức tạp của thiết kế cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá thành sản xuất. Nếu thiết kế quá phức tạp, quy trình sản xuất cũng sẽ phức tạp và cần nhiều nguồn lực hơn để thực hiện, dẫn đến tăng chi phí sản xuất. Do đó, thiết kế nên được đơn giản hóa để tối ưu hóa quy trình sản xuất.
Thứ ba, thiết kế cũng ảnh hưởng đến khả năng vận chuyển và lắp đặt của hộ lan. Nếu thiết kế không đáp ứng được yêu cầu về khối lượng và kích thước, hộ lan sẽ khó vận chuyển và lắp đặt, làm tăng chi phí. Thiết kế phải được định hướng để đáp ứng yêu cầu về khối lượng, kích thước và tính linh hoạt để giảm thiểu chi phí vận chuyển và lắp đặt.
Cuối cùng, thiết kế cũng ảnh hưởng đến tính hiệu quả của hộ lan mềm trong việc bảo vệ các phương tiện và người tham gia giao thông. Thiết kế phải đảm bảo tính hiệu quả cao trong việc giảm thiểu tai nạn và thương tích cho các phương tiện và người tham gia giao thông. Do đó, các nhà sản xuất cần cân nhắc các yếu tố này khi thiết kế và sản xuất hộ lan tôn lượn sóng.
Phân phối:
Yếu tố phân phối cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá thành sản xuất của hộ lan tôn sóng. Phân phối được hiểu là quá trình vận chuyển, lưu trữ và phân phối sản phẩm đến đúng vị trí và đúng thời gian.
Việc phân phối đúng và hiệu quả có thể giúp giảm chi phí sản xuất. Khi sản phẩm được phân phối tới vị trí đích và thời gian cần thiết, sản phẩm sẽ không bị lưu kho quá lâu và giảm thiểu chi phí lưu trữ. Ngoài ra, việc phân phối hiệu quả cũng giúp giảm thiểu chi phí vận chuyển.
Tuy nhiên, phân phối sản phẩm cũng có thể tăng chi phí sản xuất. Việc vận chuyển sản phẩm từ nhà máy đến các vị trí khác nhau, cần sử dụng các phương tiện vận chuyển và phải trả chi phí cho các công ty vận chuyển. Nếu sản phẩm được phân phối tới các khu vực xa, chi phí vận chuyển càng tăng lên.
Do đó, khi sản xuất hộ lan mềm, các nhà sản xuất cần cân nhắc kỹ lưỡng việc phân phối sản phẩm để giảm thiểu chi phí và đạt được tính hiệu quả cao nhất. Ngoài ra, các công nghệ tiên tiến hiện nay như công nghệ thông minh, tự động hóa và vận chuyển thông minh cũng có thể giúp giảm chi phí phân phối và nâng cao tính hiệu quả của sản phẩm.
Số lượng:
Yếu tố số lượng cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá thành sản xuất của hộ lan mềm. Số lượng sản phẩm cần sản xuất sẽ ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu, chi phí sản xuất, chi phí lao động, chi phí quản lý và chi phí phân phối.
Khi sản xuất số lượng lớn, chi phí nguyên vật liệu có thể được giảm xuống vì nhà sản xuất có thể đàm phán giá tốt hơn với các nhà cung cấp vật liệu. Ngoài ra, chi phí sản xuất cũng có thể giảm xuống vì công nghệ sản xuất được tối ưu hóa và nhân viên sản xuất có thể được đào tạo tốt hơn để làm việc hiệu quả hơn. Tuy nhiên, khi sản xuất số lượng lớn, chi phí quản lý và chi phí phân phối có thể tăng lên do sản phẩm phải được theo dõi và phân phối đến nhiều vị trí khác nhau.
Nếu sản xuất số lượng ít, chi phí nguyên vật liệu có thể tăng lên vì nhà sản xuất không được đàm phán giá tốt hơn với các nhà cung cấp vật liệu. Ngoài ra, chi phí sản xuất cũng có thể tăng lên do nhà sản xuất không thể tối ưu hóa quá trình sản xuất cho số lượng nhỏ. Tuy nhiên, chi phí quản lý và chi phí phân phối có thể giảm xuống vì sản phẩm ít hơn và dễ quản lý hơn.
Vì vậy, khi sản xuất hộ lan tôn lượn sóng, nhà sản xuất cần cân nhắc kỹ lưỡng số lượng sản phẩm cần sản xuất để tối ưu hóa chi phí sản xuất và đạt được tính hiệu quả cao nhất.
Hình Ảnh Sản Xuất Và Cung Cấp Hộ Lan Tôn Sóng 2024
Công ty Thành Tri cung cấp báo giá tất cả các sản phẩm thiết bị an toàn giao thông trong đó có hộ lan tôn sóng (hộ lan mềm) khắp mọi miền tổ quốc như:
Khu vực miền bắc bao gồm các tỉnh thành như: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hà Nam, Bắc Ninh, Nam Định, Ninh Bình, Hưng Yên, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh.
Khu vực miền Trung bao gồm các tỉnh thành như: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Khu vực Tây Nguyên bao gồm các tỉnh thành như: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
Khu vực miền Nam và các tỉnh miền Tây bao gồm các tỉnh thành sau: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ.
Thành Tri với mạng lưới vận tải rộng khắp sẽ đáp ứng mọi nhu cầu vận chuyển của quý khách hàng.
CÓ THỂ XEM THÊM:
Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÀNH TRI
Trụ sở chính: 69/1A đường 494 - Tăng Nhơn Phú A - TP. Thủ Đức - TP. HCM
Văn phòng HN: Số nhà 17 - Tập thể 97 - Ngọc Hồi - Thanh Trì - Hà Nội
VP Tây Nguyên: 53 TL - Ea Tu - TP. Buôn Ma Thuột - Đắk Lắk
Xưởng SX HCM: 50 Thới Tam Thôn 17 - Tân Chánh Hiệp - Hóc Môn - TP. HCM
Xưởng SX HN: Km1 Phan Trọng Tuệ - Vĩnh Quỳnh - Thanh Trì - Hà Nội
Hotline: 0941.767.131 - 0868.613.931 - 0941.353.268
Gmail: congtythanhtri2024@gmail.com
Website: thietbigiaothongthanhtri.com
Website: congtythanhtri.com.vn
Chia sẻ bài viết:
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thành Tri
Mã Số Thuế: 0318371486
Trụ Sở: 69/1A đường 494, Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức, HCM
Hotline 1: 0941 767 131 (Mr Thế Anh)
Hotline 2: 0941 353 268 (Ms Tường Vy)
Hotline 3: 0868 613 931 (Mr Đình Việt)
Gmail: congtythanhtri2024@gmail.com
Website: thietbigiaothongthanhtri.com