Công ty Thành Tri là đơn vị cung cấp, sản xuất, thi công, lắp đặt thiết bị an toàn giao thông như: biển báo giao thông, hộ lan tôn sóng (hộ lan mềm), lan can cầu đường, khe co giãn, trụ đảo giao thông vòng xuyến, gương cầu lồi, đinh phản quang, cọc tiêu chóp nón…chất lượng, uy tín, giá rẻ hàng đầu tại Việt Nam.
Chúng tôi là đơn vị cung cấp sản phẩm cho nhiều dự án, nhiều công trình lớn nhỏ trên khắp mọi miền tổ quốc. Nếu quý công ty, quý khách hàng có nhu cầu tìm kiếm một đơn vị, một đối tác có thể đồng hành và gắn bó lâu dài thì hãy nhấc máy lên và gọi hoặc zalo cho số hotline: 0977.348.266 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí 24/7.
Bài viết này mời các bạn cùng tìm hiểu về các loại khe co giãn thông dụng thường được sử dụng trong lĩnh vực cầu đường nhé.
STT | Sản phẩm/Thông số kỹ thuật | Đơn giá chưa VAT (VNĐ) | Ghi chú |
1 | Khe co giãn răng lược MS - RS22 - 20A mạ kẽm nhúng nóng (Thép tấm dày 22mm mác thép Q345, thanh chặn PL8, hình thang dày 8mm, thép râu d14, thép L50x2mm mạ kẽm, máng thoát nước Inox dày 0,5mm) | 2.450.000 - 2.950.000 | |
2 | Khe co giãn SWF140 mạ kẽm nhúng nóng theo bản vẽ thiết kế (Thép tấm dày 36mm mác thép Q345, bulong M16x200mm cường độ cao 8,8, máng thoát nước cao su dày 5mm) | 5.450.000 - 5.950.000 | |
3 | Khe co giãn ray Z80 mạ kẽm nhúng nóng theo bản vẽ thiết kế (hàn thanh neo d16mm, máng thoát nước cao su đồng bộ) | 2.4500.000 - 2.950.000 | |
4 | Khe co giãn ray F50 mạ kẽm nhúng nóng (bao gồm khe F50, thanh neo d16mm, bản mã PL8mm máng thoát nước cao su đi kèm) | 1.750.000 - 2.250.000 | |
5 | Khe co giãn ray C mạ kẽm nhúng nóng (bao gồm khe C, thanh neo d16mm, bản mã PL8mm máng thoát nước cao su đi kèm) | 1.850.000 - 2.300.000 |
Trong thiết kê cầu đường bộ thì phần Khe co giãn và gối cầu được thiết kế và lựa chọn dựa Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11823-14 : 2017.
Khe co giãn kín hoặc hở được lắp thêm 1 máng (thường bằng inox hoặc thép mạ kẽm) ở bên dưới khe co giãn để thoát nước gọi là Khe co giãn phòng nước.
Khe co giãn được lắp đặt cho phép nước và các vật thể nhỏ lọt qua gọi là khe co giãn hở.
Khe co giãn được lắp đặt không cho phép nước và các vật thể nhỏ lọt qua gọi là khe co giãn kín.
Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu 2 loại khe co giãn đang được sản xuất tại xưởng chế tạo công ty Quỳnh Nga: Khe co giãn dạng ray và khe co giãn răng lược.
XEM THÊM VỀ BÁO GIÁ SẢN PHẨM:
Tùy thuộc vào thiết kế, Khe co giãn được chia thành các loại
Khe co giãn dạng Ray: Dạng C, dạng F, Dạng Z, Dạng G. Những dạng này được đặt tên theo tiết diện mặt cắt của thép. Bề mặt khe co giãn có thể phủ sơn epoxy hoặc mạ kẽm nhúng nóng.
Khe co giãn dạng ray được sản xuất tại xưởng sản xuất Công ty Thành Tri, với nguồn vật liệu thép ray nhập khẩu Trung Quốc. Có chứng chỉ thép CO, CQ và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đáp ứng được các yêu cầu cơ lý, chịu lực.
- Ưu điểm của khe co giãn dạng ray là độ dịch chuyển lớn, trọng lượng nhẹ, dễ vận chuyển và lắp đặt. Giá thành cũng thấp hơn các loại khác, phù hợp với những cầu nhỏ.
- Về vị trí lắp đặt: Chỗ hở giữa 2 dầm cầu (tại mố hoặc tại trụ).
- Yêu cầu độ dịch chuyển:
+ Khe co giãn phải được định vị khe hở phù hợp với nhiệt độ tai thời điểm lắp đặt.
+ Nhà thầu thi công cần điều chỉnh khe co giãn phù hợp với yêu cầu trên phạm vi nhiệt độ lắp đặt giao động trong khoảng +/-5 độ C.
- Yêu cầu về vật liệu:
+ Thép sử dụng cho khe co giãn là Q345 hoặc tương đương giới hạn chảy 295-325Mpa, giới hạn bền 450-630Mpa.
+ Lớp cao su sử dụng là cao su thiên nhiên.
+ Thép neo Khe co giãn sử dụng thép tròn gai, giới hạn chảy >300Mpa, giới hạn bền >500Mpa.
+ Bề mặt khe co giãn mạ kẽm nhúng nóng.
- Yêu cầu về lắp đặt: Các khe co giãn được lắp đặt theo độ dốc ngang của bản mặt cầu
- Trình tự thi công :
+ Khe co giãn được lắp sau khi trải phủ mặt cầu
+ Đổ bê tông bản mặt cầu và tường ngực mố có chứa khe co giãn
+ Cắt gọt phẳng phần bê tông tiếp giáp với khe co giãn, vệ sinh bề mặt bê tông
+ Bố trí cốt thép bổ sung, quét queo sikadur 731 và 732 bề mặt tiếp xúc
+ Lắp đặt khe co giãn, ván khuôn đổ bù bê tông không co ngót 45Mpa (sử dụng vữa sika 214-11 hoặc vữa Saka G60, cung cấp bởi công ty Quỳnh Nga)
+ Lưu ý đặt cốt thép chờ trong khe co giãn trong quá trình thi công tường ngực mố và bản mặt cầu
+ Các thanh thép B3 đi kèm đồng bộ khe co giãn
+ Khe co giãn tại trụ thi công tương tự khe co giãn tại mố
Khe co giãn răng lược có các loại RN22-20A; RN22-40A; MS-RN30-70A; MS-RN30-80A;
Bề mặt khe co giãn có thể phủ sơn epoxy hoặc mạ kẽm nhúng nóng
- Yêu cầu về vật liệu :
+ Vật liệu chế tạo tấm răng lược làm bằng Thép hợp kim thấp có giới hạn chảy 295-325 Mpa, giới hạn bền 450-630 Mpa.
+ Các chi tiết neo liên kết sử dụng thép tấm các bon cán nóng có giới hạn chảy >245Mpa, giới hận bền lớn hơn 400Mpa.
+ Neo thanh sử dụng thép tròn gai có giới hạn chảy >300Mpa, giới hạn bền >500 Mpa.
- Yêu cầu chung: thép chế tạo tấm răng lược tối thiểu là loại grade 345-Aashto m270m; fy=345mpa hoặc loại tương đường, toàn bộ khe phải được sơn tối thiểu 2 lớp chống rỉ bằng sơn phủ interzone 954 màu xanh nõn chuối dày tối thiểu 210mm.
- Trình tự thi công:
+ Cắt bê tông nhựa: xác định vị trí tim khe co giãn, sử dụng máy cắt để cắt lớp bê tông nhựa.
+ Tháo tấm khe co giãn và đục bỏ lớp bê tông cũ: tiến hành tháo các tấm khe co giãn cao su cũ, việc đục bỏ được thực hiện bằng máy đục bê tông và đục thủ công.
+ Vệ sinh vị trí lắp đặt khe co giãn: dọn phế thải, sử dụng máy bơm nước áp lực cao để làm sạch bề mặt.
+ Gia công cốt thép: các thanh đai được chế tạo phù hợp theo hồ sơ thiết kế.
+ Lắp dựng cốt thép:
+ Máng thoát nước: tiến hành lắp đặt máng thoát nước, lắp đặt cốt thép bổ sung, lắp đặt đồ gá lên bê mặt, điều chỉnh độ bằng phằng bề mặt, việc xác định khe hở của tấm mặt khe co giãn tuân thủ theo biểu đổ nhiệt khi lắp đặt khe co giãn.
+ Tiến hành lắp đặt ván khuôn thành, để đảm bảo trong quá trình đổ bê tông phải kín, việc lặp đặt ván khuôn thành phải được tiến hành đồng thời với tấm mặt khe co giãn, tiến hành nghiệm thu để thực hiện bước tiếp theo.
+ Tiến hành đổ bê tông và hoàn thiện: đổ bê tông không co ngót vmat grout m60 hoặc loại tương đương; cao độ của mặt bê tông khe bằng với cao độ mặt của bê tông nhựa và tấm khe co giãn. thường xuyên kiểm tra tình trạng của hệ thống ván khuôn, nếu phát hiện có biến dạng hoặc xê dịch vị trí thì cần xử lý kịp thời.
+ Luôn có các biện pháp che mưa nắng và kịp thời trong suốt quá trình thi công.
+ Bảo dưỡng sau khi đổ được tiến hành bằng việc việc phủ bao tải ẩm lên bề mặt tiếp xúc trực tiếp với không khí và tưới nước tạo độ ẩm (theo chỉ dẫn của nhà sản xuất).
+ Tiến hành chỉnh sửa lớp mặt bằng máy mài đá để đảm bảo độ bằng phẳng đồng đều, và sự chuyển tiếp êm thuận từ mặt bê tông nhựa vào khe co giãn.
+.Phạm vi đục bỏ bê tông khe co giãn theo thiết kế, tuy nhiên tùy theo thực tế tại hiện trường chủ đầu tư, TVGS, nhà thầu quyết định phạm vi đục bỏ, theo nguyên tắc đục bỏ toàn bộ lớp phủ tới đỉnh lớp kết cấu chịu lực (bản mặt cầu hoặc tường đỉnh mố). giữ lại toàn bộ cốt thép dọc bản mặt cầu và cốt thép khe co giãn cũ đang được chôn trong phần bê tông khe).
+ Tận dụng cốt thép tường đỉnh mố, cốt thép dầm chủ và khe co giãn cũ. trong quá trình khoan nếu có dấu hiệu bất thường thì phải dừng khoan và báo cáo lại cho chủ đầu tư và tư vấn để có biện pháp xử lý kịp thời.
+ Trong quá trình thi công nếu phát hiện các kết cấu ẩn dấu sai khác với hồ sơ thiết kế đơn vị thi công kịp thời báo cáo với chủ đầu tư và tư vấn thiết kế để xử lý nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ công trình.
+ Các chi tiết: tấm răng, chi tiết 2, chi tiết 3, chi tiết 4, chi tiết 5, đường hàn và máng inox đồng bộ với nhà sản xuất và được nhà sản xuất báo giá theo 1m dài khe co giãn không tính vào khối lượng.
- Nhiệt độ lắp đặt phải lấy theo nhiệt độ trung bình của không khí ở trong bóng râm ở dưới cầu 48 giờ trước khi lắp đặt khe co giãn ở trong các cầu bê tông và 24 giờ trước khi lắp đặt khe co giãn đối với các cầu mà các bộ phận chính được làm bằng thép.
- Tận dụng tối đa cốt thép khe và dầm hiện trạng. mối nối thép có chiều dài (30-40)d.
- Kích thước bản vẽ ghi bằng mm.
Khe co giãn mạ kẽm nhúng nóng theo bản vẽ thiết kế (thép tấm PL30mm - mác thép Q345, tấm đệm PL10mm, máng nước cao su dày 3mm, bulong M16x180mm mạ điện phân cấp bền 8,8), đơn vị tính md.
Khe co giãn là một hạng mục cấu tạo khá phức tạp. Vì vậy, khi lựa chọn đơn vị cung cấp cần chú ý đến yếu tố kỹ thuật của sản phẩm
Công ty chúng tôi với đội ngũ cán bộ, công nhân viên đầy nhiệt huyết, trách nhiệm kết hợp cùng với đội ngũ thợ lành nghề và các thiết bị máy móc hiện đại cam kết đem đến cho quý công ty, quý khách hàng sản phẩm với chất lượng tốt nhất và giá thành rẻ nhất thị trường.
Đến với chúng tôi các bạn sẽ luôn được chăm sóc một cách tốt nhất, sẽ được hỗ trợ tư vấn nhiệt tình miễn phí bất kể có mua hàng hay không mua hàng. Chúng tôi luôn luôn mong muốn những điều tốt đẹp nhất đến với các bạn, vì vậy nếu cần tìm hiểu thông tin hay cần tư vấn bất cứ vấn đề gì, đừng chần chừ nữa mà hãy nhấc máy lên và liên hệ với chúng tôi ngay nhé.
Bên cạnh đó tất cả các sản phẩm được sản xuất và cung cấp bởi công ty Thành Tri đều có chứng chỉ xuất xưởng đầy đủ, kèm theo đó là phiếu bảo hành sản phẩm trong vòng 12 tháng. Chính vì vậy các bạn cứ yên tâm sử dụng sản phẩm của chúng tôi nhé, nếu có bất kỳ hư hỏng hay tổn hại nào liên quan đến vấn đề sản xuất chúng tôi sẽ cho tiến hành xử lý hoặc sẽ đổi sản phẩm mới cho khách hàng.
Chúng tôi luôn muốn đồng hành cùng các bạn trước, trong và sau khi hoàn thành đơn hàng để chúng ta có thể hợp tác cùng nhau không chỉ mỗi lần này mà còn những lần khác kể từ nay về sau để chúng ta trở thành những đối tác tin cậy của nhau, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
Công ty Thành Tri hỗ trợ cung cấp và vận chuyển tất cả các sản phẩm thiết bị an toàn giao thông trong đó có khe co giãn các loại khắp mọi miền tổ quốc như:
Khu vực miền Bắc bao gồm các tỉnh thành như: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hà Nam, Bắc Ninh, Nam Định, Ninh Bình, Hưng Yên, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh.
Khu vực miền Trung bao gồm các tỉnh thành như: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Khu vực Tây Nguyên bao gồm các tỉnh thành như: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
Khu vực miền Nam và các tỉnh miền Tây bao gồm các tỉnh thành sau: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ.
Thành Tri với mạng lưới vận tải rộng khắp sẽ đáp ứng mọi nhu cầu vận chuyển của quý khách hàng.
Gia Công Khe Co Giãn Tại Xưởng Sản Xuất
Toàn cảnh chạy sóng hộ lan mềm tại xưởng
CÓ THỂ XEM THÊM:
Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÀNH TRI
Trụ sở chính: 69/1A đường 494 - Tăng Nhơn Phú A - TP. Thủ Đức - TP. HCM
Văn phòng HN: Số nhà 17 - Tập thể 97 - Ngọc Hồi - Thanh Trì - Hà Nội
VP Tây Nguyên: 53 TL - Ea Tu - TP. Buôn Ma Thuột - Đắk Lắk
Xưởng SX HCM: 50 Thới Tam Thôn 17 - Tân Chánh Hiệp - Hóc Môn - TP. HCM
Xưởng SX HN: Km1 Phan Trọng Tuệ - Vĩnh Quỳnh - Thanh Trì - Hà Nội
Hotline: 0977.348.266
Gmail: congtythanhtri2024@gmail.com/congtyquynhnga2018@gmail.com
Chia sẻ bài viết:
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thành Tri
Mã Số Thuế: 0318371486
Trụ Sở: 69/1A đường 494, Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức, HCM
Hotline 1: 0977 348 266 (Mr Thế Anh)
Hotline 2: 0941 353 268 (Ms Tường Vy)
Hotline 3: 0868 613 931 (Mr Đình Việt)
Gmail: congtythanhtri2024@gmail.com
Website: thietbigiaothongthanhtri.com